Trong đó: đảng viên dự bị 2.470, chiếm 5,6%; đảng viên nữ 15.954, chiếm 36,2%; đảng viên là người dân tộc ít người 3.263, chiếm 7,4%; đảng viên là người có đạo 113, chiếm 0,25%; đảng viên là đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh 9.629, chiếm 21,8%; đảng viên là chủ doanh nghiệp tư nhân 45, chiếm 0,1%; 2.801 đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt Đảng, chiếm 6,3%.
Về đội ngũ đảng viên theo nghề nghiệp: đảng viên đang làm việc và công tác 35.695, trong đó đảng viên là cán bộ, công chức cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên 3.976, chiếm 9,01%; đảng viên là cán bộ công chức cơ quan Đảng, MTTQ, tổ chức chính trị xã hội từ cấp huyện trở lên 844, chiếm 1,91%; đảng viên là cán bộ công chức, người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn 3.419, chiếm 7,14%; đảng viên là người hoạt động không chuyên trách thôn, bản 3.206, chiếm 7,27%; đảng viên là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập 7.959, chiếm 18,04%.
Đảng viên lãnh đạo, quản lý và người lao động trong các doanh nghiệp là 2.558, trong đó đảng viên là người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp 573, chiếm 53,85%; đảng viên là nhân viên, người gián tiếp sản xuất 923; đảng viên là công nhân, lao đọng trực tiếp sản xuất 1.062, chiếm 65,3%.
Đảng viên làm các ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 8.401, chiếm 19,05%. Đảng viên là sỹ quan, chiến sỹ quân đội và công an là 3.955, chiếm 8,97%; sinh viên và học sinh là 16, chiếm 0,04%; đảng viên khác là 1.353, chiếm 3,07%.
Đảng viên đa xnghir hưu và nghỉ công tác là 8.416, chiếm 19,08%, trong đó có 2.079 đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng.
Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đảng viên: Công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, sơ cấp là 2.289, chiếm 5,2% ( tăng 8,18%); trung học chuyên nghiệp là 8.483, chiếm 19,2% ( tăng 4,01%); cao đẳng là 4.269, chiếm 9,7% ( tăng 4,07%); đại học là 14.076, chiếm 31,9% ( tăng 8,33%); thạc sỹ là 505, chiếm 1,1% ( tăng 14%); tiến sỹ và tiến sỹ khoa học là 17, chiếm 0,04% ( tăng 6,25%).
Về trình độ lý luận chính trị của đảng viên: sơ cấp là 9.742, chiếm 22,1% ( tăng 4,09%); trung cấp là 8.013, chiếm 18,2% ( tăng 3,13%); cao cấp, cử nhân là 1.790, chiếm 4,1% ( tăng 4,36%). HY- tổng hợp