Một số tình hình về đảng viên của tỉnh hiện nay 

Tính đến ngày 31/3/2018, Đảng bộ tỉnh có 44.482 đảng viên (chiếm khoảng 7% dân số toàn tỉnh), trong đó có: 2.365 đảng viên dự bị, chiếm 5,32%; 16.076 đảng viên nữ, chiếm 36,14%; 3.303 đảng viên là người dân tộc thiểu số, chiếm 7,42%; 120 đảng viên là người có đạo, chiếm 0,27%; 9.724 đảng viên là đoàn viên TNCSHCM, chiếm 21,86%; 45 đảng viên là chủ doanh nghiệp tư nhân, chiếm 0,10%; 2.682 đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng, chiếm 6,03%.

Phân tích tình hình đội ngũ đảng viên: (1) Theo nghề nghiệp: có 35.838 đảng viên đang làm việc và công tác, chiếm 80,57%, trong đó có: 3.990 đảng viên là cán bộ, công chức cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên, chiếm 8,97%; 852 đảng viên là cán bộ, công chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội từ cấp huyện trở lên, chiếm 1,91%; 3.463 đảng viên là cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, chiếm 7,78%; 3.242 đảng viên là người hoạt động không chuyên trách thôn, bản, (ấp, khóm), chiếm 7,29%; 8.029 đảng viên là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, chiếm 18,05%; 2.552 đảng viên là lãnh đạo, quản lý và lao động trong các doanh nghiệp, chiếm 5,74%; 8.382 đảng viên làm nông, lâm, ngư nghiệp, chiếm 18,84%; 3.940 đảng viên là sỹ quan, chiến sỹ quân đội và công an, chiếm 8,86%; 16 đảng viên là học sinh, sinh viên, chiếm 0,036%; 1.364 đảng viên làm nghề nghiệp khác, chiếm 3,06%. (2) Về tuổi đời, có: 8.486 đảng viên từ 18 - 30 tuổi, chiếm 19,08%; 6.893 đảng viên từ 31 - 35 tuổi, chiếm 15,5%; 5.935 đảng viên từ 36 - 40 tuổi, chiếm 13,34%; 5.067 đảng viên từ 41 - 45 tuổi, chiếm 11,39%; 3.856 đảng viên từ 46 - 50 tuổi, chiếm 8,67%; 3.649 đảng viên từ 51 - 55 tuổi, chiếm 8,20%; 3.412 đảng viên từ 56 - 60 tuổi, chiếm 7,67%; 7.184 đảng viên trên 60 tuổi, chiếm 16,15%. Tuổi bình quân: 44 tuổi. (3) Về thời gian kết nạp vào Đảng, có: 04 đảng viên kết nạp trước 19/8/1945, chiếm 0,009%; 490 đảng viên kết nạp từ 19/8/1945 dến 20/7/1954, chiếm 1,1%; 5.142 đảng viên kết nạp từ 21/7/1954 đến 30/4/1975, chiếm 11,56% và 38.846 đảng viên kết nạp từ 01/5/1975 đến nay, chiếm 87,33%. (4) Về trình độ học vấn, có: 1.615 đảng viên có trình độ tiểu học, chiếm 3,63%; 7.252 đảng viên có trình độ trung học cơ sở, chiếm 16,30%; 35.615 đảng viên có trình độ trung học phổ thông, chiếm 80,07%. (5) Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có: 2.232 đảng viên là công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, sơ cấp, chiếm 5,02%; 8.467 đảng viên có trình độ trung cấp, chiếm 19,03%; 4.292 đảng viên có trình độ cao đẳng, chiếm 9,65%; 14.274 đảng viên có trình độ đại học, chiếm 32,09%; 533 đảng viên có trình độ thạc sỹ, chiếm 1,20%; 17 đảng viên có trình độ tiến sỹ, chiếm 0,04%. (6) Về trình độ lý luận chính trị, có: 9.575 đảng viên có trình độ sơ cấp, chiếm 21,52%; 8.018 đảng viên có trình độ trung cấp, chiếm 18,02%; 1.781 đảng viên có trình độ cao cấp, cử nhân, chiếm 4,%. HY- VPTU

908 Go top

Hiện tại không có bình chọn nào đang hoạt động.

Thống kê truy cập - Thông tin hướng dẫn, trao đổi nghiệp vụ

Thống kê truy cập
  • Người trực tuyến Người trực tuyến
    • Khách Khách 952
    • Thành viên Thành viên 0
    • Tổng Tổng 952
    • Tổng lượt truy cập: Tổng lượt truy cập: 76374200