Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội năm 2017 

Ban Tổ chức Trung ương vừa ban hành Kế hoạch số 99-KH/BTCTW ngày 30/8/2017 về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội năm 2017. Cổng Thôngt in điện tử Đảng bộ tỉnh đăng toàn văn kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tổ chức thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội năm 2017 như sau:

TỈNH UỶ QUẢNG TRỊ                           ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM    

                    *                                           Đông Hà, ngày 20 tháng 9 năm 2017

                                                                 Số 64-KH/TU

 

KẾ HOẠCH

tổ chức thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức

 trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc

và đoàn thể chính trị - xã hội năm 2017

---

Căn cứ Kế hoạch số 99-KH/BTCTW ngày 30/8/2017 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội năm 2017; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW ngày 29/5/2017 của Ban Tổ chức Trung ương về việc ban hành Quy chế xét thăng hạng viên chức trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội năm 2017 như sau:

I.  ĐỐI TƯỢNG DỰ THI NÂNG NGẠCH VÀ XÉT THĂNG HẠNG

Là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác, làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội. Cụ thể như sau:

1. Nâng ngạch lên chuyên viên chính

a) Công chức có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao ở một số lĩnh vực, vị trí trong các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh;

b) Cán bộ đang công tác tại các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh được bổ nhiệm vào ngạch công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo;

c) Ủy viên Ban thường vụ cấp ủy cấp huyện và tương đương; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp huyện;

d) Cán bộ, công chức nêu tại điểm a, b, c của Mục này trong diện quy hoạch được điều động, luân chuyển về giữ chức danh bí thư đảng ủy xã, phường, thị trấn.

2. Nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp

a) Người đứng đầu các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; cấp phó thường trực của người đứng đầu các ban tham mưu của Đảng ở cấp tỉnh;

b) Cấp phó của người đứng đầu các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp tỉnh là cấp ủy viên cấp tỉnh;

c) Cán bộ, công chức nêu tại điểm a, b của Mục này trong diện quy hoạch được điều động, luân chuyển về giữ chức danh bí thư huyện ủy, thị ủy, thành ủy.

3. Thăng hạng viên chức

Đối tượng xét thăng hạng viên chức được quy định tại 03 quy chế được ban hành kèm theo Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW ngày 29/5/2017 của Ban tổ chức Trung ương về việc ban hành Quy chế xét thăng hạng viên chức trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (văn bản được đăng tải trên cổng thông tin Tỉnh ủy Quảng Trị tại địa chỉ http://tinhuyquangtri.vn).

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ THI NÂNG NGẠCH, XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC

1. Cán bộ, công chức đăng ký dự thi ở từng ngạch công chức cần đảm bảo đúng yêu cầu vị trí việc làm và đủ tiêu chuẩn theo các quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư 11/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12-2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

2. Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;

c) Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;

d) Đáp ứng các yêu cầu khác tại Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW ngày 29/5/2017 của Ban Tổ chức Trung ương và quy định của các bộ quản lý viên chức chuyên ngành.

III. CHỈ TIÊU NÂNG NGẠCH VÀ XÉT THĂNG HẠNG NĂM 2017

1. Chỉ tiêu nâng ngạch Chuyên viên chính là 32; chỉ tiêu nâng ngạch chuyên viên cao cấp là 02.

2. Chỉ tiêu thăng hạng viên chức:

Ban Tổ chức Trung ương sẽ phân bổ chỉ tiêu sau khi Tỉnh ủy báo cáo đăng ký danh sách cán bộ, viên chức xét thăng hạng viên chức.

IV. NỘI DUNG MÔN THI, HÌNH THỨC THI

1. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp

Theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

2. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính

Thi 4 môn, với nội dung và hình thức như sau:

a) Môn Kiến thức chung: Thi viết về hệ thống chính trị; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan ngạch dự thi. Thời gian thi 180 phút.

b) Môn Chuyên môn, nghiệp vụ: thi trắc nghiệm về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi. Thời gian thi là 45 phút.

c) Môn Tin học văn phòng được thi ghép vào cùng môn Chuyên môn, nghiệp vụ, với hình thức thi trắc nghiệm về hệ điều hành Windows; sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office; sử dụng Internet.

d) Môn Ngoại ngữ: thi trắc nghiệm và viết ở trình độ B hoặc tương đương một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi là 90 phút.

V. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC

Áp dụng theo Kế hoạch số 36-KH/BTCTW ngày 05/9/2016 của Ban Tổ chức Trung ương về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội năm 2016. Cụ thể như sau:

1. Điều kiện miễn thi môn Ngoại ngữ:

a) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, người dự thi được miễn thi môn Ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:

- Có tuổi đời đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, tính đến ngày 01/10/2017;

- Đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số và sử dụng thành thạo tiếng dân tộc thiểu số, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;

- Là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;

- Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT) còn trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/10/2017 do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);

- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 về ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của khung Châu Âu trở lên;

- Có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 về ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu.

b) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp, người dự thi được miễn thi ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:

- Có tuổi đời đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, tính đến ngày 01/11/2017;

- Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT còn trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/11/2017, do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);

- Có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 về ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu.

2. Điều kiện miễn thi môn Tin học

Người dự kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp được miễn thi môn Tin học nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin (trở lên).

VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH VÀ XÉT THĂNG HẠNG

1. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp do Ban Tổ chức Trung ương tổ chức vào tháng 11 năm 2017 tại Hà Nội.

2. Đối với xét thăng hạng viên chức hạng I, 3 đơn vị: Văn phòng Trung ương Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Báo Nhân dân là các đầu mối được Ban Tổ chức Trung ương ủy quyền chủ trì tổ chức xét thăng hạng viên chức; tiến hành vào tháng 11 năm 2017.

3. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính và xét thăng hạng viên chức hạng II, Ban Thường vụ Tỉnh ủy tổ chức thi, xét tại tỉnh vào tháng 10 năm 2017.

 

VII. HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DỰ THI, XÉT THĂNG HẠNG VIÊ CHỨC

1. Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch, xét thăng hạng gồm:

a) Hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức:

- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức;

- Bản sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu số 2C/TCTW, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;

- Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;

- Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch, chức danh đăng ký dự thi, xét được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

- Quyết định bổ nhiệm hạng (ngạch) hiện tại;

- Quyết định lương hiện hưởng của 2 bậc lương gần nhất;

- Bản sao (có chứng thực) các quyết định thành lập tổ nghiên cứu, biên soạn...; biên bản nghiệm thu đề án, đề tài của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản sao (có chứng thực) các quyết định, biên bản nghiệm thu, tên văn bản hoặc văn bản xác nhận đề tài, chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền thông qua, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch;

b) Hồ sơ dự xét thăng hạng viên chức:

- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức;

- Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 12/2012/TT-BNV, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh giá, phân loại viên chức hằng năm của 3 năm gần nhất;

- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của hạng đăng ký xét;

- Quyết định bổ nhiệm hạng (ngạch) hiện tại;

- Quyết định lương hiện hưởng của 2 bậc lương gần nhất;

- Bản sao các quyết định thành lập tổ nghiên cứu, biên soạn...; biên bản nghiệm thu đề án, đề tài của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản sao (có chứng thực) huân, huy chương, bằng khen, danh hiệu thi đua các loại... và các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự xét thăng hạng.

* Hồ sơ của mỗi cán bộ, công chức, viên chức được bỏ vào bì có kích thước 250 x 340 x 5 mm (quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức …).

2. Thủ tục cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch, xét thăng hạng

Công văn của các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch, xét thăng hạng kèm theo danh sách (theo mẫu) gửi về Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ; hồ sơ dự thi nâng ngạch, xét thăng hạng (nêu tại Khoản 1 Mục này) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (qua Phòng Chính sách và Đào tạo cán bộ) trước ngày 30/9/2017.

Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan, đơn vị không có văn bản cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch, xét thăng hạng thì được xem là không có nhu cầu dự thi, dự xét.

VIII. HỘI ĐỒNG THI NÂNG NGẠCH, XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC CỦA TỈNH

Ban Thường vụ Tỉnh ủy thành lập chung Hội đồng thi nâng ngạch chuyên viên chính và xét thăng hạng viên chức hạng II.

Cơ cấu, số lượng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi nâng ngạch chuyên viên chính và xét thăng hạng viên chức hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW.

IX. KINH PHÍ

Kinh phí tổ chức thi nâng ngạch chuyên viên chính, xét thăng hạng viên chức hạng II do ngân sách Tỉnh ủy đảm bảo và thu từ thí sinh.

Mức thu phí dự thi nâng ngạch, dự xét thăng hạng và sử dụng phí dự thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức căn cứ quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện kịp thời Kế hoạch này đến các cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức (thuộc phạm vi quản lý), đồng thời xem xét, cử cán bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch, xét thăng hạng bảo đảm đúng quy định.

2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy thành lập Hội đồng thi nâng ngạch chuyên viên chính và xét thăng hạng viên chức hạng II theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Quyết định số 1696-QĐ/BTCTW; trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định của Trung ương.

3. Văn phòng Tỉnh ủy có trách nhiệm tham mưu về kinh phí và chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất cần thiết để tổ chức kỳ thi; phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy lưu giữ, quản lý hồ sơ của công chức, viên chức tham dự kỳ thi.

4. Các ban đảng Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch, xét thăng hạng theo yêu cầu của Hội đồng thi nâng ngạch, xét thăng hạng.

Nơi nhận:                                                                                                                                                     T/M BAN THƯỜNG VỤ

- Ban TCTW (b/c),                                                                                                                                                  PHÓ BÍ THƯ

- Vụ Chính sách cán bộ (b/c),

- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy (b/c),

- Các Ban đảng, Văn phòng Tỉnh ủy,                                                                                                                              Đã ký

Trường Chính trị Lê Duẩn, Báo Quảng Trị,

- Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh,

- BTV, BTC các huyện ủy, thị ủy, thành ủy,                                                                                                            Phạm Đức Châu

- BTV, BTC Đảng ủy khối CCQ, DN tỉnh,

- Các đ/c Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy,                                                                                                      

- Lưu Văn phòng Tỉnh ủy.

 

 

 

Cơ quan, đơn vị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC DỰ THI NÂNG NGẠCH

TỪ NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số    -KH/TU ngày      /9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)

 

TT

Họ và tên

Ngày

sinh

Giới tính

Dân tộc

Chức vụ,

đơn vị đang công tác

Mã ngạch, hệ số lương hiện hưởng, thời gian hưởng

Thời gian giữ ngạch([1])

Được

miễn thi

Ngoại ngữ đăng ký thi

Có đề án, công trình

Văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu

của ngạch dự thi

Ghi chú
(đủ đk hay không)

Nam

Nữ

CVC và tương đương

chuyên viên chính

Tin học

Ngoại ngữ

Chuyên môn

Lý luận chính trị

QLNN và nghiệp vụ Đảng, đoàn thể

Tin học

Ngoại ngữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

1

Nguyễn Văn A

23/8/1965

Tày

 

Thường vụ, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy

01.002

6,10

 (11/2016)

120 tháng

45 tháng;

Không

Tiếng Anh

Đại học

Cao cấp

 lý luận Chính trị

Chứng chỉ QLNN CVC và CC BDNV công tác DV

Trung cấp CNTT

Tiếng Anh B

(cấp 16/01/2014)

 Đủ ĐK

2

Nguyễn Thị B

01/7/1970

 

Kinh

TUV, Ban Chủ tịch Hội….

01.002

5,76

 (10/2015)

90

tháng

60 tháng

Không

Tiếng Anh

Đại học

Cao cấp

 lý luận Chính trị

Chứng chỉ QLNN CVCC

THVP trình độ B

(cấp 28-3-2014)

Tiếng Anh B2

(cấp 16/01/2016)

Đủ ĐK

3

 ………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                               

 

 

Ghi chú:

Thống nhất dùng đúng bảng mã Unicode, kiểu gõ Telex,

Font chữ: Times New Roman để nhập dữ liệu

…., Ngày …  tháng … năm 2017

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Cơ quan, đơn vị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC DỰ THI NÂNG NGẠCH

TỪ NGẠCH CHUYÊN VIÊN LÊN NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2017

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số    -KH/TU ngày      /9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)

 

TT

Họ và tên

Ngày

sinh

Giới tính

Dân tộc

Chức vụ,

đơn vị đang công tác

Mã ngạch, hệ số lương hiện hưởng, thời gian hưởng

Thời gian giữ ngạch([2])

Được

miễn thi

Ngoại ngữ đăng ký thi

Có đề án, công trình

Văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu

của ngạch dự thi

Ghi chú
(đủ đk hay không)

Nam

Nữ

CV và tương đương

Chuyên viên

Tin học

Ngoại ngữ

Chuyên môn

Lý luận chính trị

QLNN và nghiệp vụ Đảng, đoàn thể

Tin học

Ngoại ngữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đủ ĐK

3

 ………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                               

 

 

Ghi chú:

Thống nhất dùng đúng bảng mã Unicode, kiểu gõ Telex,

Font chữ: Times New Roman để nhập dữ liệu

…., Ngày …  tháng … năm 2017

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Cơ quan, đơn vị: .......................

 

DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG........... LÊN HẠNG............ NĂM 2017

(Ban hành theo Kế hoạch số  -KH/TU ngày       /9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ)

 

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

 

Chức vụ hoặc chức danh công tác

 

Cơ quan, đơn vị đang làm việc

 

Thời gian giữ hạng (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương)

Mức lương hiện hưởng

Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi

 

 

Có đề án, công trình

Được miễn thi

 

 

 

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

Hệ số lương

Mã số hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ

 

Trình độ chuyên môn

 

Trình độ lý luận chính trị

 

Trình độ QLNN

 

Trình độ tin học

 

Trình độ Ngoại ngữ

 

Tin học

 

Ngoại  ngữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Thống nhất dùng đúng bảng mã Unicode, kiểu gõ Telex,

Font chữ: Times New Roman để nhập dữ liệu

…., Ngày …  tháng … năm 2017

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

[1] Khai giống như trong Quyết định bổ nhiệm ngạch

[2] Khai giống như trong Quyết định bổ nhiệm ngạch

4389 Go top

Hiện tại không có bình chọn nào đang hoạt động.

Thống kê truy cập - Thông tin hướng dẫn, trao đổi nghiệp vụ

Thống kê truy cập
  • Người trực tuyến Người trực tuyến
    • Khách Khách 668
    • Thành viên Thành viên 0
    • Tổng Tổng 668
    • Tổng lượt truy cập: Tổng lượt truy cập: 76791918