|
Ảnh minh họa |
Đối tượng áp dụng gồm các doanh nghiệp là tổ chức tín dụng nhà nước quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CPcủa Chính phủ.
Theo dự thảo, vốn nhà nước tại các tổ chức tín dụng nhà nước được xác định bao gồm số dư các tài khoản sau đây:
STT
|
Tên khoản mục
|
Số hiệu
tài khoản
|
1
|
Vốn điều lệ
|
601
|
2
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định
|
602
|
3
|
Vốn khác
|
609
|
4
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
611
|
5
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
612
|
6
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
613
|
Số hiệu các tài khoản quy định này được lấy theo Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng (ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đã được sửa đổi, bổ sung).
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
KL