|
Ảnh minh họa |
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực trong các lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành điện lực; phát điện; truyền tải điện; phân phối điện; bán buôn điện; bán lẻ điện.
Cụ thể, thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện lực cấp cho đơn vị hoạt động điện lực quy định tại bảng sau:
TT
|
Lĩnh vực hoạt động điện lực
|
Thời hạn của giấy phép
|
1
|
Tư vấn chuyên ngành điện lực
|
05 năm
|
2
|
Phát điện
|
|
a)
|
Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
20 năm
|
b)
|
Nhà máy điện không thuộc danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
10 năm
|
3
|
Truyền tải điện
|
20 năm
|
4
|
Phân phối điện
|
10 năm
|
5
|
Bán buôn điện, bán lẻ điện
|
10 năm
|
Thông tư cũng nêu rõ 4 trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực gồm: 1- Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác; 2- Phát điện có công suất lắp đặt dưới 01 MW (01 MWp đối với nhà máy điện mặt trời lắp đặt tại 01 địa điểm và 01 điểm đấu nối) để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác; 3- Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo; 4- Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/12/2018.
LP