Có 2.672 đảng viên dự bị, chiếm 6,32% (tăng 6,7%); 15.415 đảng viên nữ, chiếm 36,45% (tăng 6,71%); 3.037 đảng viên là người dân tộc ít người, chiếm 7,18% (tăng 6,3%); 102 đảng viên có đạo, chiếm 0,24% (tăng 15,9%); 9.660 đảng viên là đoàn viên TNCSHCM, chiếm 22,84% (giảm 3,35%); 3.973 đảng viên là quân nhân xuất ngũ, chiếm 9,4% ( tăng 2,47%) và 2.344 đảng viên được miễn công tác- sinh hoạt Đảng, chiếm 5,54% ( tăng 7,67%).
Đảng viên trong các loại hình TCCSĐ: đảng viên ở xã, phường, thị trấn là 29.259, chiếm 69,2%; đảng viên trong các thành phần kinh tế là 2.362, chiếm 5,58%; đảng viên trong các cơ quan hành chính là 4.805, chiếm 11,36%; đảng viên trong các đơn vị sự nghiệp là 2.082, chiếm 4,92%; đảng viên trong các thành phần khác ( công an, quân đội và cơ sở khác) là 3.784, chiếm 8,94%.
Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đảng viên: Công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ là 2.116, chiếm 5% (tăng 2,72%); trung học chuyên nghiệp là 8.156, chiếm 19,3% (tăng 6,3%); cao đẳng là 4.102, chiếm 9,7% ( tăng 8,49%); đại học là 12.994, chiếm 30,72% (tăng 8,23%); thạc sỹ là 443, chiếm 1,05% ( tăng 11,03%); tiến sỹ và tiến sỹ khoa học là 16, chiếm 0,038%.
Về trình độ LLCT của đảng viên: sơ cấp là 9.323, chiếm 22%; trung cấp là 7.770, chiếm 18,37%; cao cấp, cử nhân là 1.766, chiếm 4,18%. Hải Yến-VPTU